PHƯƠNG PHÁP CHỌN ỐNG CO NHIỆT PHÙ HỢP

PHƯƠNG PHÁP CHỌN ỐNG CO NHIỆT PHÙ HỢP

Lựa chọn kích cỡ phù hợp:

Xác định điện áp của thanh cái hoặc thiết bị điện cần bọc ống co nhiệt sẽ chịu:

Thông thường có 3 loại cấp điện áp của thanh cái là 0.6/1kv,24kv &36kv. Dựa trên cấp điện áp khác nhau thì độ dày của ống gen/ống gen co nhiệt thanh cái khác nhau, giá thành khác nhau.

– Xác định kích cỡ thanh cái:

Ta có công thức sau:

V1=V2= (W+L)*2=d*3.14

Quy ước: 

L: độ dày thanh cái

W: độ rộng thanh cái

V1: chu vi mặt cắt thanh cái

V2: chu vi đường tròn ống co nhiệt được chọn

d: đường kính Φ của đường tròn ống co được chọn

 

Ví dụ: Chọn ống co nhiệt cho thanh cái 100×10.

Khi đó:  V1= (W+L)*2 = (100+10)*2 = 220

=> V2 = V1 = 220 = d*3,14

=> d = 220/3.14 = 70,06

Do thanh cái sẽ có đoạn gấp khúc hoặc cong và tùy đoạn luồn có thể dài ngắn khác nhau mà ta nên chọn đường kính ống co nhiệt lớn hơn so với tính toán chút để luồn cho dễ. Khi khò nhiệt thì ống co nhiệt sẽ ôm khít vào thanh cái. Trong trường hợp này ta có thể chọn ống co nhiệt đường kính 80mm.

Các phép đo quan trọng của ng co nhiệt

– Yêu cầu về kích thước đối với ứng dụng: Thực hiện các phép đo cẩn thận các bộ phận lớn nhất và nhỏ nhất mà đường ống phải bao phủ.

– Đường kính bên trong được mở rộng (trước khi được thu nhỏ) và phục hồi (sau khi được thu nhỏ): hãy đảm bảo rằng ID được mở rộng tối thiểu lớn hơn phần lớn nhất phải được che phủ và ID được khôi phục tối đa nhỏ hơn phần nhỏ nhất được che phủ.

Việc kiểm tra các phép đo này sẽ đảm bảo rằng ống đủ lớn để vừa với các bộ phận rộng hoặc không đều, đồng thời co lại đủ để tạo ra sự vừa khít với các bộ phận nhỏ.

– Tỷ lệ co lại: Xem tỷ lệ co lại để biết thêm thông tin về sự khác biệt giữa ID mở rộng và ID phục hồi của đường ống

– Độ dày thành ống: Độ dày thành tối thiểu sau khi ống được thu hẹp hoàn toàn.

Do đó, nếu đối tượng bạn đang bao phủ lớn hơn đường kính thu hồi của đường ống, thành cuối cùng sẽ thực sự mỏng hơn độ dày thành được liệt kê trên tờ thông số kỹ thuật.

-Chiều dài và co ngót theo chiều dọc: Khi tác dụng nhiệt, ống có thể co lại theo chiều dọc, ngoài ra còn co lại đường kính. Bạn nên tính đến khả năng mất mát bằng cách đặt thêm chiều dài.

Các cân nhắc khi sử dụng ng co nhiệt

– Yêu cầu về điện: Nếu ống co nhiệt được sử dụng để bó hoặc cách điện các dây dẫn điện, nó có thể sẽ phải đáp ứng các hướng dẫn do các tổ chức tiêu chuẩn như UL, CSA hoặc ASTM đặt ra. Tùy thuộc vào ứng dụng, ống cũng có thể được yêu cầu để đáp ứng các thông số kỹ thuật cụ thể của ô tô, hàng không vũ trụ hoặc quân sự.

– Yêu cầu về môi trường: Cáp sẽ được sử dụng trong nhà hay ngoài trời? Nó sẽ tiếp xúc với nước, hóa chất, nghiền nát, hoặc các loại tác hại vật lý khác?

Cân nhắc vxử lý và cài đặt ng co nhiệt

– Bảo quản: Vì ống co nhiệt PVC không có khả năng chịu nhiệt độ cao bằng ống polyolefin, nên nó phải được để ngoài ánh nắng mặt trời và bảo quản ở nhiệt độ dưới 32 ° C (90 ° F) để ngăn ngừa co ngót sớm.

– Sưởi ấm: Để co ống PVC, bạn nên để ống tiếp xúc với nhiệt 150 ° C (300 ° F) trong ba phút. Ống polyolefin có các khuyến nghị tương tự, nhưng vì nó có thể chịu được nhiệt độ cao hơn, nên có nhiều chỗ hơn để điều chỉnh nhiệt độ và thời gian.

– Giảm thiểu co ngót theo chiều dọc trong khi lắp đặt: trước tiên chỉ cần áp dụng nhiệt cho các đầu của ống, trước khi tiếp tục đến phần giữa.

Từ cách tính đến những lưu ý khi chọn và sử dụng ống co nhiệt, bây giờ anh chị và các bạn đã có thể tự tin chọn cho mình ống co nhiệt phù hợp chưa ạ?

Hãy đến với Vinh Phát, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

Công ty TNHH K Thut Vinh Phát ( VPE )

Đa ch: 73A Hoàng Diu 2, Phường Linh Trung, Thành ph Th Đc, TP.HCM

ĐT: 0888 44 88 99 (Mr Vương) – 0978 63 73 78 (Ms Mi) – 0909 63 73 78 (Ms Vì)

Email : Info@khaiphat.com.vn – vuong@khaiphat.com.vn

Website: https://khaiphat.com.vn/

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Liên hệ nhanh